ESAB ỨNG DỤNG CHO NHÀ MÁY ĐƯỜNG - Hợp kim đắp bù kích thước và liên kết - Que hàn - Phần 1a

ESAB ỨNG DỤNG CHO NHÀ MÁY ĐƯỜNG - Hợp kim đắp bù kích thước và liên kết - Que hàn - Phần 1a

Tác giá: EVD Thiết Bị | Ngày: 04-07-2019 | 0 bình luận

Esab có lịch sử lâu đời trong việc cung cấp cho ngành công nghiệp đường các hợp kim hàn được thiết kế đặc biệt để chống lại các loại hao mòn khác nhau phổ biến đối với các quá trình liên quan đến nghiền mía thô và củ cải đường thành các sản phẩm bán trên thị trường. Được sản xuất tại Thụy Điển và có sẵn trên phạm vi quốc tế, dây hàn, điện cực và thuốc ESAB được sử dụng trong toàn ngành mía đường bao gồm các ứng dụng nông nghiệp - trồng trọt và thu hoạch; vận tải - bao gồm bảo trì đường sắt; và xuyênsuốt các nhà máy từ phân loại và sàng lọc, băm nhỏ và nghiền, ép, và nhiều quá trình liên quan đến nhau trong việc di chuyển sản phẩm và sản phẩm phụ thông qua quá trình nghiền.

Que hàn OK 67.45

Que hàn OK 67.45 là một điện cực lõi đặc với thuốc bọc chứa các hợp kim được thiết kế để đắp bù kích thước các bộ phận chế tạo từ thép austenit mangan, chịu tác động va đập cao mà không bị giới hạn về độ dày lớp đắp. Có hàm lượng Crom, Ni và Mn cao, kết hợp được tính dẻo dai và khả năng chống mài mòn. Hợp kim này có thể được áp dụng cho thép carbon thấp; và hàn thép cacbon thấp với thép austenite mangan.

Đặc điểm: Chỉ hàn bằng dòng điện một chiều cực nghịch (DCEP). Có tính hàn tuyệt vời và độ bắn tóe thấp. Khả năng đắp vượt trội so với các loại điện cực khác cùng loại.Có thể thực hiện đương hàn thẳng hoặc có dao động ngang. Lớp đắp đặc, không có rỗ xốp, rất bền, và nhanh chóng biến cứng trong quá trình làm việc. Không thể gia công bằng ngọn lửa – khí cháy mà phải cùng dao cacbit. Không khuyến cáo sử dụng cho vật liệu cơ bản là gang đúc.

Loại vỏ bọc: Bazơ.

Tư thế hàn: PA (1G), PB (2F), PC (2G), PF (3GU), PE (4G).

Ứng dụng: Búa nghiền, Dao và vòng đệm trục cán, Bạc đệm gàu xúc, Lô nghiền, Búa, Răng gầu xúc, Vỉ lò, Than, Ray làm từ thép Mangan.



Que hàn OK NiFe-CI (53%Ni)

Que hàn OK NIFe-CI được dùng trong việc sửa chữa và đắp bù kích thước cho các chi tiết bằng gang đúc bị mòn hoặc khuyết tật khi đúc.

Đặc điểm: Có thể hàn bằng dòng điện xoay chiều (AC) hoặc dòng điện một chiều cực nghịch (DC+). Có thể hàn nguội hoặc nung nóng (sơ bộ) nhẹ. Khi hàn gang,luôn phải làm sạch chi tiết hàn và làm nguội chậm. Hàn đường hàn thẳng (nếu có dao động ngang thì không vượt quá 3 – 4 lần đường kính điện cực). Ưu tiên hàn phân đoạn, đường hàn ngắn (khoảng 5 cm). Rèn hoặc dập đường hàn ngay sau khi hàn. Khuyến cáo sử dụng hồ quang ngắn. Làm sạch xỉ trước khi hàn đường hàn mới.

Loại vỏ bọc: Bazơ loại đặc biệt có nhiều than chì.

Tư thế hàn: PA (1G), PB (2F), PC (2G), PF (3GU), PG (3GD), PE (4G).

Applications: Hàn nối và đắp bù kích thước các chi tiết gang đúc, i.e. Buồng bơm, Vỏ động cơ, Nhóm chi tiết đúc; Lô nghiền trong nhà máy đường, Vòng đệm trục cán.

Que hàn OK 83.30

Que hàn OK 83.30 là một điện cực lõi đặc với thuốc bọc chứa các hợp kim được thiết kế để đắp bù kích thước các bộ chịu tác động va đập Có tính hàn tốt và tốc độ đắp cao. Phù hợp với thép cacbon thấp và thép hợp kim thấp.

Đặc điểm: Có thể hàn bằng dòng điện xoay chiều (AC) hoặc một chiều cực nghịch (DC+). Hàn đắp tối đa 4 lớp. Có thể rèn đường hàn khi còn nóng đỏ.Có thể thực hiện đương hàn thẳng hoặc có dao động ngang. Gia công bằng dao cacbit. Không khuyến cáo sử dụng cho vật liệu cơ bản là thép austenit mangan và gang đúc.

Loại vỏ bọc: Axit Rutil.

Tư thế hàn: PA (1G), PB (2F), PC (2G), PF (3GU)

Ứng dụng: Đĩa xích, Bánh răng; Đầm lăn, Puli đệm, Mâm bánh xe, bánh răng trung gian , Bánh lái, Máy khoan cáp, Sàng rung, Ống nối.

Que hàn OK Weartrode 62

OK Weartrode 62 là điện cực đặc có thuốc bọc chứa thành phần các hợp kim. Điện cực tạo ra kim loại hàn giàu cacbit hạt mịn trên nền mactensit. Có khả năng chống mài mòn tuyệt vời và khả năng chống va đập rất tốt. Nó được thiết kế cho các bọ phần bị mài mòn nghiêm trọng. Đạt độ cứng tốt nhất khi hàn 1 lớp vì kim loai cơ bản ít tham gia vào kim loại mối hàn.

Đặc điểm:  Có thể hàn bằng cả dòng xoay chiều (AC) lẫn một chiều (DC); OCV 45V. Không cần thiết phải nung nóng sơ bộ, trừ trường hợp hàn kết cấu lớn cần nung nóng sơ bộ tới 200  có thể có lợi. Nên hàn đường thẳng, không dao động ngang.

Tư thế hàn: PA (1G), PB (2F), PC (2G), PF (3GU), PG (3GD)

Ứng dụng: Cữ chặn máy hủy tài liệu , Vít tải, Búa, Dao, Lô ép, Lược; Mày nghiền cán, Lược bị ăn mòn, Búa nghiền, Răng gầu xúc, Dao nghiền.


Cũ hơn Mới hơn


0 bình luận


Bình luận

Lưu ý: Các bình luận phải được duyệt trước khi được hiển thị.